-
CHÚNG TÔI MONG CHỜ NHỮNG ĐIỀU KỲ DIỆU TỪ CÁC BẠN!
(18/03/2015 01:03:53)
-
Rất mong có ai đó trong chúng ta vô tình có thể biết thân nhân của những liệt sỹ này! Hoặc có ai đó đã từng là đồng đội, người đồng hương hay đã chính tay chôn cất những đồng chí này, hay lại là hàng xóm, người thân, con cháu của những liệt sỹ có tên trong danh sách dưới đây! (Thông ti từ Facebook của anh Trần Đình Huân)
MỘT LẦN NỮA,
CHÚNG TÔI MONG CHỜ NHỮNG ĐIỀU KỲ DIỆU TỪ CÁC BẠN!
Phải chăng đáy đại dương lại là miền núi non Tây bắc?
Lẽ nào không thể “xới” đại ngàn tìm lại những nguồn Gen?
Có thể nào cứ nhìn những nấm mộ liệt sỹ không tên!
Sẽ là rất đau, nếu các anh trở thành “vô thừa nhận”!
Rất mong có ai đó trong chúng ta vô tình có thể biết thân nhân của những liệt sỹ này! Hoặc có ai đó đã từng là đồng đội, người đồng hương hay đã chính tay chôn cất những đồng chí này, hay lại là hàng xóm, người thân, con cháu của những liệt sỹ có tên trong danh sách dưới đây!
Trước đây chúng tôi không thể công khai chi tiết thông tin như thế này bởi cần phải bảo về các gia đình thân nhân trước những kẻ thất đức mang danh Ngoại cảm, tâm linh, tâm đức đủ loại sẽ lại dùng chính những thông tin này để bóc lột lừa đảo bà con thân nhân liệt sỹ. Nay chúng tôi đã có những biện pháp cụ thể để ngăn chặn quốc nạn này.
Từ năm 2012 đến nay chúng tôi đã âm thầm tìm kiếm những gia đình này bằng tất cả những phương pháp, phương tiện, bằng các mối quan hệ, bằng sự nỗ lực của các cựu chiến binh, các thành viên từ các tiểu ban liên lạc trên toàn quốc và không thể không kể đến sự “ra tay” của các cấp thuộc cơ quan chủ quản. Chúng tôi đã tìm được cả ngàn nguồn Gen đối chứng. Rất nhiều tỉnh đã được xóa trắng trên danh sách liệt sỹ. Nhưng nhức nhối hơn cả là địa bàn tỉnh Lai Châu! Tỉnh duy nhất còn tồn đọng lớn như thế! Chúng tôi cũng đã triển khai cùng BCH Quân sự tỉnh Lai Châu cùng phối hợp tìm kiếm!
Do thuyên chuyển hồ sơ, bởi sau nhiều lần tách nhập tỉnh mới, sát nhập địa bàn mới, do địa bàn phức tạp, do tập tục du canh, du cư rồi di chuyển đi nhiều nơi khác mưu sinh nên địa phương này lại là nơi còn tồn đọng đến 23 liệt sỹ chưa tìm được gia đình thân nhân và điều này đồng nghĩa với việc là chưa thể có nguồn Gen đối ứng để xác định lại danh tính hài cốt của các liệt sỹ này. Mặc dù mẫu gen của các liệt sỹ đã lấy từ hơn 2 năm nay. Trong khi các tỉnh lân cận như Sơn la, Điện Biên, Yên Bái, Hòa bình, Phú thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên đã hoàn tất phần công việc này!
Kính mong các đồng chí, các chiến hữu, anh chị em và các bạn lưu tâm chia sẻ giúp chúng tôi. Có thêm một liên hệ với gia đình thân nhân, ta có thêm một nguồn Gen và thêm một liệt sỹ tìm lại được tên cho hài cốt của chính mình!
Ban liên lạc lạc toàn quốc thân nhân liệt sỹ mặt trận 31
DANH SÁCH 23 LIỆT SỸ QUÂN TÌNH NGUYỆN, QUÊ GỐC LAI CHÂU, THAN UYÊN CHƯA TÌM ĐƯỢC GIA ĐÌNH THÂN NHÂN
(Bao gồm các huyện lỵ của tỉnh Lai Châu trước đây và huyện Than Uyên, trước đây thuộc Yên Bái)
1: GIAO (ĐÀO)VĂN CHUM
Năm sinh: 1948
Quê quán: MƯỜNG TÈ, MƯỜNG TÈ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 5 / 1971
Đơn vị: C2.D1.E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 15/03/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Đào Thị Chai và Lò Văn Păn
SM:LH.A125
2: LÝ A DÙY
Năm sinh: 1953
Quê quán: HỦA BA NA, HỦA BA NA, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 8/ 1971
Đơn vị: C11.D3.E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 27/09/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Lý A Lỳ và Hà Thị Thơ
SM:LH.A074
3: LÒ VĂN ĐẬU
Năm sinh: 1950
Quê quán: NA VÀNG, BẢN SANG, PHONG THỔ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 8/1970
Đơn vị: E335
CBCV: B1,CS
Hy sinh: 25/08/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Lò Văn Sùn
SM: NP.B083
4: NGUYỄN NGỌC ĐIỀM
Năm sinh: 1948
Quê quán: AN TẦN, PA TẦN, SÌN HỒ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 12 / 1967
Đơn vị: C1.D24. Pháo phòng không.
CBCV: H2, A Trưởng
Hy sinh: 08/02/1973
Thân nhân theo hồ sơ: B. Nguyễn Văn Liệp
SM:LH.C21
5: VÀNG VĂN HẠY
Năm sinh: 1948
Quê quán: NÀ ĐON, BÌNH LƯ, PHONG THỔ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 10 / 1968
Đơn vị: C1.D24. Pháo phòng không.
CBCV: B1,CS
Hy sinh: 22/01/1973
Thân nhân theo hồ sơ: Mẹ. Vàng Thị Mẻ
SM: LH.C22
6: LÝ DO HỪ
Năm sinh: 1950
Quê quán: GÒ CỨ, MÙ CẢ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU.
Nhập ngũ: Tháng 8 / 1969
Đơn vị: C2.D26. Thông tin, MT31
CBCV: B1,CS
Hy sinh: 18/10/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Bố: Lý Xé Xá
SM: LH.C054
7: GIÀNG A LỬ
Năm sinh: 1952
Quê quán: BẢN LÁ, LÝ LA, LONG BA, PHONG THỔ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 5/ 1971
Đơn vị: C3.D1.E335
CBCV: B1,CS
Hy sinh: 22/10/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Bố : Giàng Văn Giênh
SM: LH.A006
8: ĐIỀU VĂN NGƯ
Năm sinh: 1945
Quê quán: MƯỜNG MÔ, MƯỜNG MÔ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 4 / 1963
Đơn vị: C19.E335
CBCV: H2, A Trưởng
Hy sinh: 15/03/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Điều Văn Mao và Phan Thị Mau.
SM: LH.A120
9: LÝ A PHÙ
Năm sinh: 1948
Quê quán: VÀNG MA CHÀI, PHONG THỔ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 8/ 1971
Đơn vị: E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 31/08/1973
Thân nhân theo hồ sơ: Lý Phú Hin
SM: NP.B099
11: NGUYỄN MẠNH QUÂN
Năm sinh: 1949
Quê quán: PHỐ CẦU SẮT, THỊ XÃ LAI CHÂU, TỈNH LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 2 / 1967
Đơn vị: C4.D26.E335
CBCV: H1, CS
Hy sinh: 31/01/1970. Hs vì bị bom tọa độ tại hang 50
Thân nhân theo hồ sơ: (không ghi)
SM: BB.C075
12: TẨU LAO SAN
Năm sinh: 1954
Quê quán: TÀ PHÌN, TÀ PHÌN, SÌN HỒ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 8 / 1971
Đơn vị: C3.D1.E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 27/10/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Bố : Tầu Phú Chiến, Mẹ: Tấu Xeng Châu
SM: LH.A013
13: LÒ VĂN SÒI
Năm sinh: 1949
Quê quán: NÀ MIỀNG, NÀ TAM, PHONG THỔ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 2 / 1969
Đơn vị: C19.E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 15/03/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Lò Văn Chũm và Lò Thị Kẻo
SM: LH.A126
14: TẨU CÙ SỲ
Năm sinh: 1952
Quê quán: TÀ PHÌN, TÀ PHÌN, SÌN HỒ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 8 / 1971
Đơn vị: DBộD2.E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 26/10/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Tẩu Như Vạn
SM: LH.A083
15: LÒ VĂN THÍ
Năm sinh: 1945
Quê quán: BA TẦN, SÌN HỒ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 5/ 1971
Đơn vị: E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 20/12/1971
Thân nhân theo hồ sơ: Lò Văn Khìn
SM: NP.B220
16: LÝ HÙ TO
Năm sinh: 1945
Quê quán: NẬM PHÌN, NẬM KHAO, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU
Đơn vị: C2.D25. Công binh.
CBCV: H1, CS
Hy sinh: 22/04/1973
17: VÀNG CÀ XÁ
Năm sinh: 1947
Quê quán: CHI HỒ, MÒNG TỬ, MƯỜNG TÈ, LAI CHÂU
Nhập ngũ: Tháng 8 / 1971
Đơn vị: E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 07/09/1972
Thân nhân theo hồ sơ: Vàng Chà Phú
SM: NP.B138
18: HOÀNG VĂN CĂN
Năm sinh: 1953
Quê quán: BẢN LÀ, MƯỜNG KIM, THAN UYÊN, NGHĨA LỘ
Nhập ngũ: Tháng 5 / 1971
Đơn vị: E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 20/12/1971
Thân nhân theo hồ sơ: Hoàng Thị Đức
SM: NP.B131
19: LÒ VĂN ĐỊNH
Năm sinh: 1947
Quê quán: NÀ KHƯƠNG, MƯỜNG KIM, THAN UYÊN, NGHĨA LỘ
Nhập ngũ: Tháng 2/1965
Đơn vị: D924.E866
CBCV: B2, CS
Hy sinh: 19/06/1966, tại Bản Viêng
Thân nhân theo hồ sơ: Lò Văn Hưng
SM: BB.B024
20: LÒ VĂN KHỎ
Năm sinh: 1945
Quê quán: THÂN THUỘC, THAN UYÊN, NGHĨA LỘ
Nhập ngũ: Tháng 9/1965
Đơn vị: C3.D7.E866
CBCV: H1, A Phó
Hy sinh: 24/12/1967 tại Mường Khăm
Thân nhân theo hồ sơ: Vợ- Điều Thị Súm (Lúm)
SM: BB.B049
21: HOÀNG VĂN TOM
Năm sinh: 1953
Quê quán: BÚT TIÊU, THÂN THUỘC, THAN UYÊN, NGHĨA LỘ
Nhập ngũ: Tháng 5 / 1971
Đơn vị: E335
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 20/12/1971
Thân nhân theo hồ sơ: Hoàng Thị Xoang
SM: NP.173
22: LƯỜNG VĂN TUA
Năm sinh: 1949
Quê quán: PHA MU, THÂN THUỘC, THAN UYÊN, NGHĨA LỘ
Nhập ngũ: Tháng 1 / 1967
Đơn vị: C4.D7.E866
CBCV: B1, CS
Hy sinh: 17/02/1971
Thân nhân theo hồ sơ: Bố : Đã chết , Mẹ : Lường Thị Lười
SM: LH.B174
23: TẨN VĂN Ú (hoặc Trần Văn Ú)
Năm sinh: 1931
Quê quán: NẬM CẦN, THÂN THUỘC, THAN UYÊN, NGHĨA LỘ
Nhập ngũ: Tháng 2 / 1964
Đơn vị: C3.D7.E866
CBCV: H1, A Phó
Hy sinh: 21/10/1968
Thân nhân theo hồ sơ: Bố: Tẩn (Trần) Quý Phấu, Mẹ: Lò Thị Sé
SM: LH.B086
CHỊU TRÁCH NHIỆM TRA CỨU, ĐỐI CHIẾU, SOẠN THẢO DANH SÁCH, HỒ SƠ LIỆT SỸ TRÊN MẶT TRẬN 31
BAN LIÊN LẠC TOÀN QUỐC THÂN NHÂN LIỆT SỸ MẶT TRẬN 31 KHU VỰC CÁNH ĐỒNG CHUM, XIÊNG KHOẢNG CHDCND LÀO
TRƯỞNG BAN
TRẦN ĐÌNH HUÂN